Thành lập công ty cổ phần là lựa chọn của nhiều cá nhân khi có ý định bắt đầu hoạt động kinh doanh. Bởi với loại hình này sẽ giúp công ty dễ dàng huy động vốn, giảm thiểu rủi ro trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên loại cơ cấu của nó rất phức tạp. Vậy hãy cùng Công ty TNHH Tư vấn Minh Châu tìm hiểu về thủ tục bạn nhé!
Thủ tục thành lập công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là một doanh nghiệp, trong đó:
– Vốn điều lệ của công ty được chia làm nhiều phần bằng nhau, đó là cổ phần.
– Các cá nhân, tổ chức đều có thể là cổ đông của công ty.
– Số cổ đông tối thiểu là 3 và không có giới hạn tối đa.
– Các cổ đông sẽ chịu trách nhiệm về nghĩa vụ và các khoản nợ của công ty trong phạm vi cổ phần của mình.
– Cổ đông có quyền tự do chuyển cổ phần của mình cho người khác.
Ưu điểm:
– Dễ huy động vốn và không giới hạn số lượng cổ đông.
– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm với nghĩa vụ tài chính và khoản nợ của công ty dựa trên số cổ phiếu đã mua.
– Dễ dàng chuyển nhượng cổ phần.
Nhược điểm:
– Khó quản lý bởi cổ đông có thể dễ dàng chuyển nhượng cổ phần.
– Bộ máy quản lý phức tạp.
– Doanh nghiệp có thể liên tục thay đổi chủ sở hữu làm nên sự thiếu nhất quán về đường lối kinh doanh.
Mô hình hoạt động của công ty cổ phần
2. Thủ tục thành lập công ty cổ phần
a) Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị thành lập công ty
– Điều lệ công ty
– Danh sách cổ đông
– Bản sao công chứng Hộ chiếu/CMND/Căn cước công dân của các cổ đông
– Nếu cổ đông là tổ chức bạn cần phải nộp thêm giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
– Quyết định góp vốn
b) Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn nộp về cho phòng Đăng ký kinh doanh. Trong thời gian 3 ngày làm việc tính từ thời điểm nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ giải quyết và trả kết quả.
c) Nhận kết quả
Sau khi hồ sơ đăng ký đã được xét duyệt bạn mang giấy tờ tới Bộ phận một cửa cửa Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Hồ sơ bao gồm:
– Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
– Nếu không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, bạn cần phải mang theo: Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực .
– Giấy ủy quyền theo quy định.
d) Thủ tục sau khi thành lập công ty cổ phần
Sau khi nhận được giấy chứng nhận kinh doanh, chủ doanh nghiệp cần phải thực hiện các thủ tục sau:
– Bố cáo nội dung đăng ký trên Cổng thông tin quốc gia
– Khắc dấu và thông báo về mẫu dấu
– Treo biển tại trụ sở
– Kê khai và nộp thuế môn bài
– Đăng ký chữ ký số điện tử
– Đăng ký hóa đơn và thông báo phát hành hóa đơn
– Góp vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ khi nhận được giấy chứng nhận – Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, các loại thuế khác theo quy định của pháp luật.
3. Lưu ý khi thành lập công ty cổ phần
a) Vốn điều lệ
– Vốn điều lệ là tổng giá trị mệnh giá cổ phần được đăng ký mua và ghi rõ trong Điều lệ công ty.
– Cổ phần đã bán: Số cổ phần đã được các cổ đông thanh toán cho công ty.
– Cổ phần được chào bán: Số cổ phần được Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ bán để huy động vốn.
– Cổ phần chưa bán: Số cổ phần chưa được quyền chào bán, chưa thanh toán. Khi thành lập công ty cổ phần chưa bán chính là số cổ phần chưa được các công ty đăng ký mua.
b) Số cổ đông của công ty cổ phần
– Công ty cổ phần có tối thiểu từ 3 cá nhân/tổ chức và không có giới hạn tối đa số lượng cổ phần.
– Nếu công ty chỉ có một thành viên bạn có thể thành lập công ty TNHH một thành viên, còn nếu hai thành viên trở lên có thể chọn công ty TNHH hai thành viên trở lên. Tùy vào số thành viên, ý tưởng kinh doanh và tình hình thực tế bạn có thể chọn loại hình công ty phù hợp nhất để bắt đầu triển khai ý tưởng kinh doanh.
Về cơ bản thủ tục thành lập công ty cổ phần giống với các hoạt động đăng ký giấy phép kinh doanh khác. Tuy nhiên bạn cần làm rõ được danh sách cổ đông và quyết định góp vốn. Điều này sẽ đảm bảo tính chất pháp lý của doanh nghiệp. Thêm vào đó nó cũng giúp tránh những tranh chấp sau này. Với thủ tục phức tạp như vậy bạn nên chọn công ty tư vấn uy tín như Công ty TNHH Tư vấn Minh Châu để được hỗ trợ kịp thời nhất.