Anh chị đang tìm hiểu về thủ tục mở công ty tại Đồng Nai, còn chưa rõ về mô hình hoạt động công ty, điều kiện mở công ty, giấy tờ pháp lý trách nhiệm liên quan, các thủ tục liên quan đến các loại thuế phải nộp. Xin đừng lo lắng công ty luật Minh Châu với 10 năm kinh nghiệm hỗ trợ dịch vụ mở công ty tại Đồng Nai cho hơn 1000  doanh nghiệp đang hoạt động sẽ giúp anh chị thỏa mãn tất cả tiêu chí liên quan đến quá trình thành lập cũng như quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

CÁC BƯỚC THÀNH LẬP CÔNG TY

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty

#1.1 Chuẩn bị các giấy tờ cho việc thành lập công ty (Chứng minh nhân dân/CCCD) hoặc Giấy phép kinh doanh

Theo quy định Luật Doanh Nghiệp năm 2020 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021 gồm các hồ sơ như sau:

+ Bản sao có chứng thực CMND/Thẻ Căn Cước hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân

+ Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Điều lệ công ty

+ Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách cổ đông sáng lập

+ Trụ sở Công ty (sử dụng hợp pháp) → có thể thuê văn phòng ảo để tiết kiệm chi phí

#1. 2 Xác định tư cách thành viên hoặc cổ đông trong công ty

Đối với Công ty TNHH Thành Viên Sáng Lập phải Có tên trong Giấy chứng nhận Doanh Nghiệp

Đối với Công ty Cổ Phần Thành Viên Sáng Lập có thể đứng tên hoặc chỉ cần sở hữu cổ phần

Các thành viên sáng lập phải có NGHĨA VỤ góp vốn theo đúng cam kết vào Công ty do mình sáng lập

Việc góp vốn vào Công ty có thể bằng tiền mặt hoặc Chuyển Khoản đều được

Các loại tài sản khác nếu muốn góp vào công ty phải làm thủ tục sang tên từ CÁ NHÂN → CÔNG TY.

☑ CÓ 3 LOẠI HÌNH PHỔ BIẾN

Thủ tục mở công ty tại Đồng Nai theo quy định Luật Doanh Nghiệp năm 2020 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021 có các loại hình doanh nghiệp sau:

#1. Doanh Nghiệp Tư Nhân

#2. Công ty TNHH

Chia ra hai loại (Công ty TNHH 1 Thành Viên và Công ty TNHH 2-50 Thành Viên)

#3. Công ty Cổ Phần.

→ Trong Các loại hình nêu trên thì 2 Loại hình sau đây là phổ biến và có ưu điểm vượt trội

CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN (1 CÁ NHÂN HOẶC 1 TỔ CHỨC)

CÔNG TY TNHH 2-50 THÀNH VIÊN (2 CÁ NHÂN HOẶC TỔ CHỨC)

CÔNG TY CỔ PHẦN (3 CÁ NHÂN HOẶC TỔ CHỨC)

 

Bước 2: Thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp

#2.1 Tra cứu tên Công ty và Đặt tên Công ty chuẩn

CĂN CỨ ĐIỀU 37, 38, 39 LUẬT DOANH NGHIỆP 2020 NHƯ SAU:

Điều 37. Tên doanh nghiệp

  1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
  2. a) Loại hình doanh nghiệp;
  3. b) Tên riêng.
  4. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
  5. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  6. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  7. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

  1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.
  2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Điều 39. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

  1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
  2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Để tra tên công ty thành công cần phải tra cứu

Bước 1: Tra cứu trên cổng thông tin quốc gia

Bước 2: Tra cứu trên cục Sở hữu trí tuệ

Công ty Luật Minh Châu sẽ hướng dẫn quý khách đặt tên công ty (theo chúng tôi tên công ty càng ngắn gọn càng tốt, đặc biệt không nên thêm ngành nghề và trước tên công ty).

Việc đặt tên công ty gắn liền với sự phát triển của thương hiệu sau này, vì vậy cần tra cứu nhãn hiệu trước khi chọn đặt tên.

Tên công ty nên hướng tên công ty cũng cần thể hiện được tính phong thủy và đặc biệt phải có ý nghĩa.

#2.2 Thuê hoặc mượn trụ sở công ty

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Luật Minh Châu cam kết giúp bạn hoàn tất các thủ tục mở công ty tại Đồng Nai, thay đổi giấy phép kinh doanh một cách nhanh chóng nhất và hiệu quả nhất. Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi nếu bạn vẫn còn thắc mắc về cách đặt địa chỉ công ty trước khi thành lập công ty, hoặc thay đổi giấy phép kinh doanh, thay đổi giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp.

#2.3 Ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp được đăng ký tất cả ngành nghề kinh doanh mà pháp luật không cấm

*Lưu ý trường hợp 7 ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh như sau:

Kinh doanh các chất ma túy;

Mua, bán kinh doanh các loại khoáng vật, hóa chất;

Mua, bán mẫu vật các loài hoang dã, thủy sản nguy cấp, quý hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên;

Hoạt động liên quan đến con người như: Mua, bán người, bào thai, các bộ phận cơ thể người, liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

Kinh doanh mại dâm;

Kinh doanh pháo nổ;

Dịch vụ đòi nợ.

#2.4 Đăng ký vốn điều lệ hoặc vốn pháp định

Trừ các ngành nghề bắt buộc có vốn pháp định thì công ty có quyền đăng ký vốn theo khả năng mình có

Yêu cầu:

Trong vòng 90 ngày phải góp tiền vào Công ty

Góp vốn có thể là tiền mặt hoặc chuyển khoản đều được

 

Bước 3: Soạn hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty

Sau khi chuẩn bị xong các hồ sơ Bước 1 tiếp theo là soạn hồ sơ đăng ký

Trình tự thủ tục mở công ty tại Đồng Nai thường có nhiều giai đoạn phức tạp khiến nhiều doanh nghiệp dễ mắc sai sót. Vì vậy, các doanh nghiệp cần chuẩn bị kĩ những giấy tờ cần thiết như:

+  Giấy tờ tùy thân: bao gồm các giấy tờ như chứng minh nhân dân, bản sao Hộ chiếu có công chứng và phải không quá 3 tháng.

+  Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh được soạn theo mẫu, dự thảo điều lệ công ty với đầy đủ nội dung, danh sách thành viên hoặc cổ đông góp vốn, chứng chỉ hành nghề và chứng minh vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền ( đối với các doanh nghiệp mà nhà nước quy định cần phải có vốn pháp định hay chứng chỉ hành nghề), trong các tài liệu nêu trên thì Điều lệ được xem là quan trọng nhất

Điều lệ hoạt động của Công ty (Bộ Luật của Công ty)

Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp và tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có).

Vốn điều lệ của doanh nghiệp; đối với công ty cổ phần cần thêm nội dung tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần.

Ngành, nghề kinh doanh của công ty.

Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh nêu là công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập nếu là công ty cổ phần.

Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập nếu là công ty cổ phần.

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty.

Quyền và nghĩa vụ của các thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, đối với công ty hợp danh; quyền và nghĩa vụ của các cổ đông đối với những người trong điều kiện thành lập công ty cổ phần.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.

Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.

Thể thức thông qua quyết định, nghị quyết của công ty.

Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong hoạt động kinh doanh.

Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên trong danh nghiệp.

Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc mua lại cổ phần đối với công ty cổ phần.

Các trường hợp giải thể doanh nghiệp, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản doanh nghiệp.

Thể thức sửa đổi và bổ sung Điều lệ công ty.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 các loại hình công ty bao gồm:

Công ty cổ phần.

Công ty hợp danh.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Như vậy, Luật Doanh nghiệp 2020 không có quy định về việc Doanh nghiệp tư nhân phải có Điều lệ công ty nên Doanh nghiệp tư nhân không bắt buộc phải có Điều lệ.

Bước 4. Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tỉnh, Thành Phố

Sau đó nộp hồ sơ lên Sở kế hoạch đầu tư sẽ chờ trả kết quả phản hồi hồ sơ OK thì tiến hành như sau.

In toàn bộ hồ sơ ra kèm với các hồ sơ Bước 1 (bản gốc) rồi nộp tai DPI và nhận biên nhận

Đăng ký nhận kết quả qua bưu điện và chờ tầm 3 ngày Bưu Điện sẽ phát giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về nhà cho doanh nghiệp.

Bước 5.  Khắc con dấu và Soạn hồ sơ nội bộ công ty

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,

Công ty sẽ tiến hành khắc con dấu

Soạn các hồ sơ nội bộ để nộp hồ sơ khai thuế ban đầu

Bước 6. Kê khai thuế và Token hoá đơn điện tử 

Kê khai thuế ban đầu với chi cục thuế/cục thuế quản lý. Hồ sơ kê khai thuế ban đầu sẽ bao gồm một số hồ sơ sau: Công văn đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định. Công văn đăng ký hình thức kế toán. Quyết định bổ nhiệm kế toán, bổ nhiệm giám đốc….Hồ sơ thuế ban đầu là không cố định về mẫu biểu cũng như số lượng mẫu biểu. Tùy chi cục thuế/cục thuế quản lý, sẽ có những yêu cầu khác nhau về mẫu biểu đăng ký.

mở tài khoản ngân hàng cho công ty. Vì trong quá trình hoạt động, những hóa đơn mua vào từ 20tr trở lên phải được chuyển khoản từ tài khoản bên mua (công ty bạn) qua tài khoản công ty bên bán. Lúc đó, những khoản chi phí này mới được xem là chi phí được trừ (chi phí hợp lý, hợp lệ) của doanh nghiệp theo Luật Quản Lý Thuế.

Đăng ký chữ ký số và đăng ký tài khoản tại hệ thống thuế điện tử của Tổng Cục Thuế. Từ năm 2013, việc kê khai thuế bắt buộc phải thực hiện qua mạng.

Đăng ký hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và nộp quyết định sử dụng hóa đơn. Từ tháng 04/2022, việc sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đã được áp dụng trên toàn quốc

Các loại thuế Công ty phải đóng hoặc kê khai khi hoạt đồng

Các loại thuế doanh nghiệp tại Việt Nam phải đóng

  1. Thuế môn bài

Thuế môn bài là loại thuế doanh nghiệp đóng hàng năm, doanh nghiệp sau khi đăng ký kinh doanh phải đóng thuế môn bài ngay trong tháng đăng ký kinh doanh.

Căn cứ để tính thuế môn bài đối với Doanh nghiệp là dựa vào số vốn điều lệ mà doanh nghiệp đã đăng ký trên giấy phép đăng ký kinh doanh và được xác định theo Mức như sau:

Bậc 1 – Vốn đăng ký – Trên 10 tỷ đồng > Mức thuế môn bài của năm là 3 Triệu đồng.

Bậc 2 – Vốn đăng ký – dưới 10 tỷ đồng  > Mức thuế môn bài của năm là 2 Triệu đồng.

Bậc 3 – Vốn đăng ký – Văn phòng đại diện, chi nhánh > 01 triệu đồng / năm

  1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
  2. Thuế Giá trị gia tăng là gì?

Căn cứ theo Điều 2, Luật Thuế Giá trị gia tăng năm 2008:

“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”

Như vậy, thuế GTGT là khoản thuế chỉ áp dụng đối với phần giá trị tăng thêm, không áp dụng đối với toàn bộ giá trị của hàng hóa, dịch vụ.

Về bản chất, thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tiền thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và người mua hàng sẽ là người cuối cùng chịu thuế, người nộp thuế chỉ đóng vai trò là người thay thế người mua hàng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.

  1. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng

Đối tượng chịu thuế GTGT và người nộp thuế GTGT là khai khái niệm rất dễ bị nhầm lẫn. Trên thực tế, theo quy định đây là hai thuật ngữ hoàn toàn tách biệt.

2.1. Ai phải đóng thuế GTGT?

Căn cứ theo Điều 4, Luật Giá trị gia tăng năm 2008 (hướng dẫn, sửa đổi bởi Điều 2, Nghị định 209/2013/NĐ-CP), quy định người nộp thuế bao gồm các đối tượng sau đây:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT (người nhập khẩu).

Tổ chức, cá nhân kinh doanh tại Việt nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài không cư trú tại Việt Nam thì đối tượng mua dịch vụ là người nộp thuế.

  1. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế cơ bản, chủ yếu doanh nghiệp phải đóng.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại điều 11 của Thông tư 78/2014/TTBTC theo đó: Kể từ ngày 01/01/2014, mức thuế suất thuế TNDN là 20% hoặc là 22% tùy theo doanh thu năm trước liền kề của từng DN.

Tổng DT năm trước liền kề: Từ 20 tỷ trở xuống >Mức t huế suất thuế TNDN: 20%.

Tổng DT năm trước liền kề: Trên 20 tỷ > Mức thuế suất thuế TNDN: 22%.

Lưu ý: Đối với thủ tục mở công ty tại Đồng Nai mới thành lập tạm thời áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 22%, đến khi kết thúc năm tài chính (hết ngày 31/12, với các doanh nghiệp áp dụng năm tài chính theo năm dương lịch) nếu DT bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì DN quyết toán thuế TNDN phải nộp của năm tài chính theo mức thuế suất là 20%. DT được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tổng DT bán hàng hóa, cung cấp DV của DN chỉ tiêu MS [01] và chỉ tiêu MS [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động SXKD theo Mẫu số 03­- 1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN.

Doanh thu bình quân của các tháng trong năm đầu tiên không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm tiếp theo doanh nghiệp được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 20%.

Trên đây là những thủ tục mở công ty tại Đồng Nai đầy đủ và chi tiết nhất, nếu anh chị  tham khảo và có thể tự làm được hoặc nếu bận công việc và lo mất thời gian thì luật Minh Châu sẽ ủy quyền đại diện làm dịch vụ từ a đến z cho anh chị với chi phí trọn gói chỉ 1.650.000 vnđ giúp anh chị đỡ phiền hà, đi lại mất thời gian.
Mọi chi tiết xin liên hệ

CÔNG TY CỔ PHẦN THUẾ KẾ TOÁN LUẬT MINH CHÂU
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: 3603280803, cấp lần đầu ngày 06/05/2015 tại Sở kế hoạch đầu tư Đồng Nai.
Đại diện bởi: Phạm Quốc Ngọc (Giám Đốc)
Mã số thuế: 3603280803
Website : ketoanminhchau.comdailythueminhchau.vnminhchaulaw.comluatminhchau.vn

TRỤ SỞ ĐỒNG NAI
Văn phòng tại Long Thành-Nhơn Trạch:

Số 481 Lê Duẩn, khu Cầu Xéo, thị trấn Long Thành,Tỉnh  Đồng Nai
Điện thoại: 0937967242 – 0937 603 786

Văn phòng tại Biên Hòa:
Địa chỉ: 68/1/26 KP3, phường Tân Hiệp, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Điện thoại: 0919996113 – 0888000229

[contact-form-7 404 "Not Found"]
Trả lời
error:
GỌI ĐIỆN NGAY 0937967242