thành lập doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tài chính
Thành lập doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tài chính đang được nhiều người quan tâm

Hoạt động dịch vụ tài chính là ngành kinh tế đang phát triển mạnh trong thời gian gần đây, vì thế mà nhu cầu thành lập doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) cũng theo đà tăng cao. Bài viết hôm nay sẽ giải đáp các thắc mắc của doanh nghiệp trong quá trình thành lập doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội).

Căn cứ pháp lý

Luật doanh nghiệp 2014

Nghị định 96/2015/NĐ−CP

Quyết định 27/2018/QĐ−TTg

Luật các tổ chức tín dụng 2010

Nghị định 39/2014/NĐ−CP

Nghị định 141/2006/NĐ-CP

Nghị định số 10/2011/NĐ- CP

Thông tư số 24/2011/TT-NHNN

Mã ngành kinh tế quy định cho hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

Pháp luật quy định mã ngành hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) bao gồm:

64: Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

641: Hoạt động trung gian tiền tệ

6411−64110: Hoạt động ngân hàng trung ương

6419 −64190: Hoạt động trung gian tiền tệ khác

642−6420−64200: Hoạt động công ty nắm giữ tài sản

643−6430−64300: Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác

649: Hoạt động dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

6491−64910: Hoạt động cho thuê tài chính

6492−64920: Hoạt động cấp tín dụng khác

6499−64990: Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

Điều kiên thành lập doanh nghiệp hoạt động tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

Vốn điều lệ

Doanh nghiệp hoạt động tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) cần phải có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu là 500 tỷ động

Chủ sở hữu

Chủ sở hữu doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp, có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có đủ khả năng tài chính để góp vốn.

Pháp luật có quy định rõ các điều kiện đối với chủ sở hữu doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tài chính bao gồm:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập do Ngân hành Nhà nước quy định
  • Tổ chức, cá nhân có uy tín và năng lực tài chính:
  • Tổ chức là doanh nghiệp Việt Nam không phải là tổ chức tín dụng
  • Tổ chức tín dụng Việt Nam
  • Cá nhân
  • Công ty tài chính liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài
  • Tổ chức tín dụng nước ngoài

Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Hoạt động ngân hàng của công ty dịch vụ tài chính phải được ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp.
  • Đội ngũ cán bộ, nhân sự đủ trình độ, năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng được ghi trong Giấy phép & hoạt động quản lý ngoại hối.
  • Đáp ứng đầy đủ các điều kiện nghiệp vụ đối với hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định.

Loại hình doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội):

  • Công ty hoạt động dịch vụ tài chính nhà nước: do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh
  • Công ty hoạt động dịch vụ tài chính cổ phần: do các tổ chức và cá nhân cùng góp vốn theo quy định của pháp luật, hình thức doanh nghiệp: công ty cổ phần
  • Công ty hoạt động dịch vụ tài chính trực thuộc của tổ chức tín dụng: là doanh nghiệp được thành lập bằng vốn tự có của tổ chức tín dụng và tổ chức tín dụng làm chủ sở hữu theo quy định của pháp luật, hạch toán độc lập và có tư cách pháp nhân.
  • Công ty hoạt động dịch vụ tài chính liên doanh: được thành lập bằng vốn góp, trên cơ sở hợp động liên doanh, giữa bên Việt Nam gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam và bên nước ngoài gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài.
  • Công ty hoạt động dịch vụ tài chính 100% vốn nước ngoài: được thành lập bằng vốn của một hoặc của nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài và tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Quy trình thành lập doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở

Bước 3: Nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

Bước 4: Hoàn thiện các hoạt động đăng tải thông tin, kê khai và đóng thuế cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

Nếu doanh nghiệp còn bất cứ thắc mắc nào cần giải đáp, xin vui lòng để lại câu hỏi để đội tư vấn của chúng tôi hỗ trợ nhanh nhất bằng cách truy cập: https://ketoanminhchau.com/ hoặc liên hệ qua số điện thoại: 0937603786 hoặc 0937967242.

 

 

 

 

 

[contact-form-7 404 "Not Found"]
Trả lời
error:
GỌI ĐIỆN NGAY 0937967242