Căn cước công dân là giấy tờ cá nhân quan trọng trong cuộc sống. Mới đây Luật Căn Cước 2023 đã được Quốc hội thông qua và có hiệu lực từ ngày 01/07/2024. Vậy có những thay đổi gì về căn cước trong Luật này? căn cước công dân cũ có còn giá trị nữa không? Kế toán Minh Châu xin cập nhật những thông tin cần thiết đến bạn. 

Thay đổi tên: Căn cước công dân thành thẻ căn cước: 

Không chỉ sửa tên của bộ Luật từ Luật Căn cước công dân thành Luật căn cước mà còn đổi tên căn cước công dân thành thẻ căn cước. 

Khái niệm này được định nghĩa chi tiết ở Điều 3 Luật Căn cước 2023: 

Căn cước là thông tin cơ bản chính xác về lai lịch, thân nhân, những đặc điểm về nhận dạng và sinh trắc học của một người. Thẻ căn cước được xem là giấy tờ tuỳ thân chứa đầy đủ thông tin về căn cước vào các thông tin khác được tích hợp trong thẻ căn cước và được cấp bởi cơ quan chuyên trách quản lý căn cước. 

Chính thức bỏ chứng minh nhân dân từ 1.1.2025: 

Dựa vào Khoản 2,3 Điều 46 Luật Căn cước 2023 đưa ra quy định về giá trị sử dụng chứng minh nhân dân như sau: 

Nếu CMND còn thời hạn sử dụng đến 31/12/2024 thì giá trị sử dụng đến đúng này đó. 

Nếu CMND và CCCD hết hạn sử dụng từ 15/01 đến 31/06/204 thì có giá trị sử dụng đến ngày 30/06/2024. 

Nếu CCCD được cấp trước 1/7/2024 sẽ có giá trị sử dụng theo thời hạn trên thẻ. 

Điều này có nghĩa là sẽ xoá sổ chứng minh nhân dân từ ngày 01/01/2025. 

Lưu ý: Đối với những loại giấy tờ có GT pháp lý đã phát hành vẫn có giá trị sử dụng. Đồng thời cơ quan NN không được yêu cầu công dân phải điều chỉnh thông tin về CCCD trong các giấy tờ đã được cấp trước đó. 

Thay đổi về việc bỏ thông tin quê quán và vân tay trên thẻ căn cước từ 1/7/2024: 

Thông tin trên thẻ căn cước: 

Khoản 2 Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định thông tin được in trên 2 mặt thẻ căn cước sẽ gồm: 

  1. Thông tin về quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  2. Thông tin về quốc hiệu, tiêu ngữ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  1. Chữ: : CĂN CƯỚC;
  2. Thông tin về ảnh khuôn mặt;
  3. Thông tin về số định danh cá nhân;
  4. Thông tin về họ, chữ đệm và tên khai sinh;
  5. Thông tin về ngày, tháng, năm sinh;
  6. Thông tin về Giới tính, quốc tịch;
  7. Thông tin về Nơi cư trú;
  8. Thông tin về Nơi đăng ký khai sinh;
  9. Thông tin về Ngày, tháng, năm cấp thẻ;
  10. Thông tin về Ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
  11. Thông tin về Nơi cấp: Bộ Công an.

➧ Thông tin trên CCCD có gắn chip ( mẫu cũ) 

Dựa vào Khoản 1 Điều 18 Luật CCCD 2014 quy định: 

Thông tin mặt trước CCCD:  

  1. Thông tin đầy đủ về Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  2. Thông tin đầy đủ về Quốc hiệu, tiêu ngữ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  1. Có chữ:  CĂN CƯỚC CÔNG DÂN;
  2. Thông tin đầy đủ về Ảnh khuôn mặt, số định danh cá nhân;
  3. Thông tin đầy đủ về họ và tên khai sinh;
  4. Thông tin đầy đủ về Ngày, tháng, năm sinh;
  5. Thông tin đầy đủ về Giới tính, quốc tịch;
  6. Thông tin đầy đủ về Quê quán;
  7. Thông tin đầy đủ về Nơi thường trú;
  8. Thông tin đầy đủ về  ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng.

Thông tin mặt sau: 

  1. Thông tin đầy đủ về bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa;
  2. Thông tin đầy đủ về Vân tay, đặc điểm nhận dạng của người được cấp thẻ; 
  3. Thông tin đầy đủ về Ngày, tháng, năm cấp thẻ;
  4. Thông tin đầy đủ về Họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ;
  5. Thông tin đầy đủ về Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

Như vậy thẻ căn cước mới sẽ không xuất hiện thông tin quê quán và vân tay. 

Đối tượng cấp thẻ căn cước được mở rộng: 

Theo Điều 19 Luật Căn cước 2023 quy định về đối tượng cấp thẻ như sau: 

Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên bắt buộc phải được cấp thẻ căn cước. 

Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ theo nhu cầu. 

Lưu ý: 

Đối với đối tượng dưới 6 tuổi sẽ được người đại diện hợp pháp thực hiện thông qua cổng dịch vụ công hoặc qua VNeID, không thu nhận thông tin nhận dạng hay sinh trắc học của đối tượng này. 

Thay đổi về độ tuổi và các trường hợp cẩn đổi thẻ CC: 

Độ tuổi cấp đổi thẻ: 

Theo Điều 21 Luật Căn cước 2023 chỉ ra độ tuổi cấp đổi lại thẻ: 

Đối với Công dân VN đã được cấp thẻ CC sẽ phải làm thủ tục cấp đối thẻ CC khi đủ các mức tuổi: 

  • 14 tuổi;
  • 25 tuổi;
  • 40 tuổi;
  • 60 tuổi.

Đối với thẻ căn cước được cấp, đổi hoặc cấp lại trong vòng 2 năm- trước phải cấp đổi như quy định trên thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ CC tiếp theo. 

Giả sử như bạn đã thực hiện cấp đổi thẻ căn cước năm 23 tuổi thì năm 40 tuổi mới cần phải thực hiện cấp đổi thẻ mới. 

Những trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước: 

TH cấp đổi thẻ căn cước:

Đến tuổi cần cấp đổi thẻ căn cước

Có sai sót thông tin in trên thẻ. 

Được yêu cầu từ người được cấp thẻ

Cần xác lập lại số định danh cá nhân. 

Cải chính các thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh, ngày tháng năm sinh. 

Người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu thay đổi do thông tin trên thẻ có sự thay đổi từ việc SX của đơn vị hành chính. 

Những thay đổi từ nhận diện, thông tin về khuôn mặt , vân tay, xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính dựa vào pháp luật. 

Những TH cấp lại thẻ căn cước gồm: 

Người sở hữu bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ bị hư không sử dụng được. 

Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo pháp luật. 

Người gốc Việt chưa có quốc tịch sẽ được cấp giấy chứng nhận căn cước. 

Đối với giấy chứng nhận căn cước là giấy tờ PL mới được định nghĩa rõ tại Khoản 12 Điều 3 Luật Căn cước 2023 như sau:

Giấy CN căn cước là giấy tờ tuỳ thân thể hiện các thông tin về căn cước của người gốc Việt chưa xác định quốc tịch và được cấp bởi cơ quan QL căn cước. 

Giấy tờ này được cấp cho người gốc VN chưa xác nhận quốc tịch đang sống ỏ cấp xã huyện của Việt Nam từ 6 tháng trở lên. 

Nội dung trên giấy chứng nhận căn cước sẽ gồm: 

  1. Thông tin về Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  2. Thông tin về Quốc hiệu, tiêu ngữ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  1. Có chữ:  CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC;
  2. Thông tin về Ảnh khuôn mặt, vân tay;
  3. Thông tin về Họ, chữ đệm và tên;
  4. Thông tin về Ngày, tháng, năm sinh;
  5. Thông tin về Giới tính, nơi sinh;
  6. Thông tin về Quê quán, dân tộc, tôn giáo;
  7. Thông tin về Tình trạng hôn nhân;
  8.  Thông tin về Nơi ở hiện tại;
  9. Thông tin về Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của NĐD hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ;
  10. Thông tin về  Ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp;
  11. Thông tin về Thời hạn sử dụng giấy chứng nhận căn cước. 

Mỗi công dân Việt được cấp 1 căn cước điện tử 

Trong Khoản 1 Điều 31 Luật Căn cước 2023 chỉ rõ mỗi người công dâ sẽ được cấp 1 căn cước điện tử thông qua tài khoản định danh điện tử (VNeID).

Giá trị sử dụng của căn cước điện tử này như sau: 

Chứng minh rõ ràng về căn cước và các thông tin khác trong căn cước điện tử dùng để thực hiện các thủ tục HC, các hoạt động khác cần có sự xác thực. 

Nếu có sự khác nhau trong căn cước điện tử với thông tin của 1 trong 2 nguồn gồm  in trên thẻ căn cước và thông tin lưu trữ được mã hoá thì nên sử dụng căn cước điện tử. 

Khi làm thủ tục cấp thẻ căn cước sẽ cần thu thập mống mắt: 

Dựa vào Điều 16 và Điều 23 Luật Căn cước 2023 chỉ ra rõ về việc: thu thập mống mắt đối với công dân từ 6 tuổi trở lên khi cấp thẻ căn cước.  Đồng thời thu thập sinh trắc học về ADN cùng giọng nói khi cấp thẻ căn cước ( công dân tự nguyện) 

Thời gian cấp thẻ căn cước được cắt giảm: 

Cũng trong Luật Căn cước công dân 2014 thì thời gian cấp, đổi, cấp lại căn cước thể hiện rõ như sau: 

Tại thành phố, TX thì việc cấp mới, đổi không quá 7 ngày làm việc và không quá thời gian 15 ngày làm việc đối với cấp lại. 

Tại miền núi, biên giới hải đảo không quá 20 ngày, 

Các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. 

Còn với Điều 26 Luật Căn cước 2023, thời gian cấp thẻ là 7 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ thông tin cho tất cả các trường hợp cấp mới, đổi và cấp lại. 

 

[contact-form-7 404 "Not Found"]
Trả lời
error:
GỌI ĐIỆN NGAY 0937967242