
Hiện nay, ngành kinh doanh vận tải đường thủy là lĩnh vực rất tiềm năng, thu hút đầu tư của nhiều cá nhân, doanh nghiệp. Tuy vậy, doanh nghiệp đang có nhu cầu hoạt động trong lĩnh vực vận tải đường thủy đã nắm rõ các quy định pháp lý về việc thành lập hay chưa? Vui lòng tham khảo bài viết dưới đây
Mã ngành “ Vận tải đường thủy”
Mã ngành kinh doanh vận tải đường thủy được quy định rõ tại Quyết định 27/2018/QD-TTg về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, bao gồm:
Quy trình thành lập doanh nghiệp vận tải đường thủy
Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vận tải đường thủy
Căn cứ: Luật doanh nghiệp 2014 & Nghị định 96/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Hồ sơ gồm có:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Dự thảo điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần)
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao thẻ căn cước công dân, CMND, hộ chiều hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức kinh tế: Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác; bản sao CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện pháp luật của tổ chức đó;
Thời gian xử lý hồ sơ: 03 ngày làm việc.
Sau khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vận tải đường thủy, trong vòng 30 ngày, doanh nghiệp phải đăng tải thông tin trên cổng thông tin quốc gia và đóng phí theo quy định.
Bước 2: Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp vận tải đường thủy
- Khắc con dấu và công khai mẫu dấu
- Lập tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản cho Sở kế hoạch và đầu tư
- Mua chữ ký số
- Kê khai và đóng các loại thuế
- Treo biển hiệu công ty
Bước 3: Xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy
Căn cứ:
Văn bản hợp nhất Số 05/VBHN-VPQH Luật Giao thông đường thủy nội địa 2015.
Nghị định 110/2014/NĐ-CP Quy định Điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa.
Nghị định 128/2018/NĐ-CP Sửa đổi, Bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa.
Nghị định số 160/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển.
Nghị định 140/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ Lo-gi-stic và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ Lo-gi-stic.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường thủy nội địa, cần đáp ứng các điều kiện về:
- Điều kiện chung về đăng ký kinh doanh, phương tiện vận tải, nhân sự, bảo hiểm
- Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
- Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến
- Điều kiện kinh doanh vận chuyển khách du lịch
- Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách ngang sông
- Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa
Đối với kinh doanh vận tải biển, doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển tại Cục Hàng hải Việt Nam. Hồ sơ gồm có:
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển
- Danh sách các chức danh và hồ sơ cá nhân, bằng cấp
- Văn bản bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng nước ngoài
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
Thời gian xử lý: 05 ngày làm việc
Vận tải đường thủy là ngành kinh tế có điều kiện, vì vậy doanh nghiệp cần thực hiện nhiều thủ tục để thành lập và hoạt động, xin vui lòng đặt câu hỏi cho chúng tôi để được giải đáp mọi băn khoăn một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất bằng cách truy cập https://ketoanminhchau.com/ hoặc liên hệ qua số điện thoại: 0937603786 hoặc 0937967242.